Mô tả
KIẾN TẠO HÀNH TRÌNH – GIÁ BÁN HẤP DẪN NHẤT TẠI TOYOTA THANH HÓA – 253 TRẦN PHÚ
– Giảm ngay tiền mặt lớn
– Tặng bộ phụ kiện chính hãng từ TOYOTA
– Hỗ trợ ngân hàng vay linh động tối đa 80% với lãi suất thấp nhất thị trường
– Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm xe
– Khách hàng chỉ cần nộp tiền đầy đủ là xe lăn bánh về nhà
– Nhiều phần qua giá trị nhất từ đại lý Toyota Thanh Hóa
Ngoại thất
Ngoại hình của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT không có sự thay đổi lớn nào.
Do đây chỉ là phiên bản được nâng cấp nhẹ về trang bị tiện nghi chứ chưa phải là lần nâng cấp giữa chu kỳ nên phần đầu xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT không hề có sự khác biệt nào về thiết kế so với mô hình 2019.
Về cơ bản, diện mạo của Toyota Vios 2020 nói chung và phiên bản 1.5E MT nói riêng đảm bảo sự hài hoà, trung tính nhằm phù hợp với mọi đối tượng. Các đường nét thiết kế không quá góc cạnh thể thao nhưng cũng đủ để người xem không cảm thấy sự đơn diệu trên chiếc xe này.
Đầu xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được bổ sung thêm đèn sương mù.
Mô hình mới của Vios 1.5E MT vẫn chỉ được trang bị hệ thống đèn Halogen với cụm đèn pha/cos tách biệt. Tuy nhiên, điểm cộng trên phiên bản E MT chính là sự bổ sung đèn sương mù trước, cho thấy Toyota Việt Nam đã chú ý hơn đến trải nghiệm an toàn dành cho khách hàng.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Thân xe
Thân xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT giữ nguyên các đường nét khí động học.
Thân xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT tiếp tục bảo lưu các đường nét dập nổi, uốn lượn khí động học. Chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở của Toyota Vios 2020 lần lượt là 4.425 mm và 2.550 mm, đều ngắn hơn các đối thủ Honda City và Hyundai Accent. Thế nhưng nhìn thực tế, Toyota Vios 2020 vẫn có cảm giác khá trường xe.
Những điểm quen thuộc ở khu vực thân xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được giữ nguyên so với mô hình cũ gồm có tay nắm cửa trùng màu thân xe, bộ la-zăng hợp kim 6 chấu kép 15 inch đi kèm bộ lốp 185/60 R18. Thật may mắn, người mua phiên bản này sẽ được sở hữu thêm một vài tính năng mới rất thiết thực và hữu dụng.
![]() |
![]() |
![]() |
Hai điểm mới nổi bật ở khu vực thân xe của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT.
Cụ thể, gương chiếu hậu giờ đây đã được có thể chỉnh điện và gập điện, đèn xi-nhan tích hợp cùng gương chiếu hậu thay vì đặt ở bên bên hông xe như ở mô hình cũ. Hệ thống phanh cho bánh sau được nâng cấp từ tang trống thành phanh đĩa. Như vậy, những gì đang có trên phiên bản Vios E MT đều đã tương tự như các phiên bản E CVT và G CVT.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Đuôi xe
Cản sau của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT vẫn trống trơn khi chưa được trang bị cảm biến lùi.
Giống như phần đầu xe, đuôi xe của Toyota Vios 2020 cũng được thiết kế khá đầy đặn với các nét tạo hình bo tròn ở các góc. Cụm đèn hậu kéo dài và ăn sâu vào cửa cốp giúp chiếc xe có cảm giác rộng hơn.
Toytoa Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được bổ sung thêm camera lùi.
Nội thất của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT sẽ chỉ sử dụng tông màu đen.
Từ mô hình 2020, nội thất của Toyota Vios 1.5E MT sẽ chỉ sử dụng duy nhất tông màu đen chứ không sử dụng 2 tông màu Đen và Be vàng như ở mô hình cũ. Cách thiết kế khoang lái hình chữ T không chỉ tạo cho nội thất xe trở nên nổi bật hơn khi cần phối màu mà còn giúp tối ưu không gian ngồi cho cả người lái lẫn hành khách phía trước.
Nhựa cứng là vật liệu chủ đạo trên Toyota Vios 2020 nhưng nhờ có các đường dập giả chỉ khâu kết hợp với các tấm ốp nhựa đen bóng và một số điểm nhấn mạ bạc xuyên suốt bảng táp-lô trung tâm, nội thất của chiếc xe này vẫn có được cảm giác chất lượng.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Vô-lăng và Bảng đồng hồ
Vô-lăng của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT không có bất kỳ nút bấm nào.
Không có nhiều điều để nói về chiếc vô-lăng trợ lực điện trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT, nó không có tác dụng gì ngoài nhiệm vụ giúp người lái chuyển hướng chiếc xe và bấm còi. Bề mặt vô-lăng toàn bộ sử dụng bằng nhựa mà không phải là bọc da. Người lái có thể điều chỉnh độ cao lên xuống để phù hợp với vị trí ngồi.
Cụm đồng hồ trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được thiết kế tối giản.
Do là phiên bản có giá bán thấp nhất của Toyota Vios nên bảng đồng hồ được thiết kế ở mức tối giản nhất có thể. Các chi tiết mạ crôm bao quanh từng đồng hồ đều đã bị cắt bỏ. Đồ hoạ của cụm đồng hồ chỉ còn là nền đen trắng. Nói chung, người mua phiên bản này của Vios sẽ không quá khắt khe về vấn đề này.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Ghế ngồi
Ghế ngồi trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT đều đã được bọc giả da simili.
So với mô hình 2019, ghế ngồi của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT đã được nâng cấp từ dạng nỉ lên dạng giả da. Đây là tin vui cho khách hàng chạy dịch vụ bởi họ sẽ không cần phải bỏ thêm một khoản tiền để bọc lại ghế da sau khi mua xe.
Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT có không gian ngồi rộng rãi dành cho hành khách phía sau.
Ghế ngồi phía trước chỉnh tay 6 hướng cho người lái và chỉnh tay 4 hướng cho hành khách phía bên. Trong khi đó, hàng ghế sau vẫn có đủ tựa đầu cho 3 vị trí ngồi và có bệ tỳ tay trung tâm tích hợp chỗ để cốc.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Khoang hành lý
Khoang hành lý của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT có dung tích 506 lít.
Khoang hành lý của Toyota Vios 2020 có dung tích 506 lít, tuy có nhỏ hơn một chút so với đối thủ Honda City (536 lít) nhưng với nhu cầu sử dụng hàng ngày, Toyota Vios vẫn có thể chở đủ 3 vali cỡ vừa, thậm chí là cả một bộ gậy đánh golf. Người dùng cũng có thể gia tăng không gian chở đồ bằng cách gập hàng ghế phía sau linh hoạt theo tỉ lệ 40:60.
Hệ thống giải trí của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT đã được nâng cấp lên màn hình cảm ứng 7 inch.
Ở phương diện này, Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được cải thiện đáng kể. Minh chứng là hệ thống giải trí với đầu CD/FM đã được thay thế bằng đầu DVD với màn hình cảm ứng 7 inch. Chưa hết, ngoài các cổng kết nối USB/AUX hay Bluetooth, hệ thống giải trí này còn cho phép người dùng sử dụng tính năng Android Auto và Apple CarPlay khi kết nối với điện thoại thông minh.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các trang bị tiêu chuẩn trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT.
Hệ thống điều hoà chỉnh cơ, cửa sổ điều chỉnh điện lên tự động chống kẹt cho người lái, gương chiếu hậu 2 chế độ ngày đêm, khoá cửa điện… là trang bị tiêu chuẩn cho Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT.
Bệ tỳ tay kiêm hốc để đồ đã bị thay thế của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT giờ chỉ còn là 2 vị trí để cốc.
Thế nhưng, tựa tay trung tâm kiêm hốc để đồ ở chính giữa ở hàng ghế trước đã bị loại bỏ, thay vào đó là 2 vị trí để cốc. Cửa gió cho hàng ghế sau vẫn là thứ xa xỉ đối với Toyota Vios ngay cả trên phiên bản cao cấp nhất.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Trang bị an toàn
Camera lùi trở thành trang bị tiêu chuẩn trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT.
Dựa trên những phản hồi của khách hàng, hệ thống an toàn trên phiên bản Vios E MT được nâng cấp chính là hệ thống phanh đĩa có mặt trên cả 4 bánh, giúp tăng hiệu quả phanh khi vận hành. Hệ thống cảm biến lùi vẫn chưa được Toyota trang bị trên mẫu xe này, bù lại hãng bổ sung thêm camera lùi hỗ trợ người lái đỗ xe một cách linh hoạt và dễ dàng hơn.
Hệ thống phanh trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT sử dụng toàn bộ bằng phanh đĩa giúp xe an toàn hơn.
Ngoài ra, Toyota Vios 2020 cũng là một trong số ít các mẫu xe hiện có trên thị trường đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao của ASEAN NCAP nhờ có sự hỗ trợ của hàng loạt các tính năng an toàn như:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC
- 3-7 túi khí
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Động cơ và hộp số
![]() |
![]() |
Động cơ trên Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT không có bất cứ thay đổi nào so với mô hình cũ. Vẫn là khối động cơ I-4 1.5L Dual VVT-i công suất 107 mã lực, mô-men xoắn 140 Nm cùng hộp số sàn 5 cấp đã khẳng định được chất lượng và độ tin cậy qua nhiều thế hệ.
Đánh giá xe Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT: Khả năng vận hành
Do toàn bộ các thông số kỹ thuật của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được giữ nguyên nên người dùng sẽ không thể kỳ vọng vào sự khác biệt về khả năng vận hành trên mẫu xe này. Tương tự như mô hình cũ, phiên bản Vios E MT cung cấp một chuyến đi thoải mái và có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao khi chỉ tốn có 5,9L/100km.
Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT được đánh giá cao ở khả năng vận hành tiết kiệm.
Theo nhiều người dùng đánh giá và cả cảm nhận của cá nhân người viết, tiếng ồn vọng vào bên trong xe vẫn khá nhiều, hệ thống treo dạng thanh xoắn khiến chiếc xe có cảm giác bồng bềnh khi đi trên những bề mặt đường không mấy bằng phẳng.
Tất nhiên, đây là nhược điểm mà hầu hết các mẫu xe ở phân khúc này đều gặp phải do giới hạn về giá bán nên cũng khó có thể đòi hỏi nó có thể tốt hơn. Tất cả những gì mà người mua xe mẫu xe Toyota này cần có lẽ chỉ gói gọn trong 3 cụm từ: “Bền bỉ, rộng rãi và tiết kiệm” mà thôi.
Có thể nói, Toyota Vios hay bất cứ đối thủ nào trong cùng phân khúc đều tồn tại những ưu nhược điểm cũng như có một đối tượng khách hàng nhất định. Điểm yếu của Toyota Vios nằm ở trang bị tiện nghi. Vì vậy, hãng đã cải thiện điều này bằng phiên bản mới Toyota Vios 2020 được nâng cấp vượt trội về an toàn và tiện nghi từ phiên bản thấp cho đến cao cấp nhất.
Toytoa Vios 2020 phiên bản 1.5E MT vẫn được đánh giá là một sự lựa chọn hợp lý trong tầm giá dưới 500 triệu đồng.
Thêm vào đó, với sự góp mặt của 2 phiên bản mới tuỳ chọn 3 túi khí cùng giá rẻ hơn 20 triệu đồng, chỉ còn 470 triệu đồng, Toyota Vios 1.5E MT đang trở thành sự lựa chọn sáng giá dành cho những ai muốn mua xe để kinh doanh dịch vụ.
Đồng thời cho thấy mục tiêu rất cụ thể của Toyota Việt Nam, đó là cung cấp một chiếc rẻ hơn, tiện nghi hơn và an toàn hơn nhằm xoá bỏ định kiến “Thùng tôn di động” dành cho mẫu này.
Thông số kỹ thuật của Toyota Vios 2020 phiên bản 1.5E MT
Kích thước | |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.075 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.550 |
Dung tích khoang hàng lý (lít) | 506 |
Dung tích bình chứa nhiên liệu (lít) | 42 |
Khung gầm | |||
Hệ thống treo trước | Độc lập MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | ||
Lốp xe | 185/60 R15 | ||
La-zăng | Mâm đúc | ||
Lốp dự phòng | Mâm đúc |
Động cơ | |||
Mã động cơ | 2NR – FE (1.5L) | ||
Loại | 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC Dual VVT-i | ||
Dung tích động cơ | 1496 | ||
Công suất tối đa (hp/rpm) | 107/ 6.000 | ||
Mô-men xoắn tối đa (Nm/rpm) | 140/ 4.200 | ||
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (Kết hợp – Đô thị – Cao tốc) (lít/100km) |
5,92 – 7,74 – 4,85 | ||
Hộp số | Số sàn 5 cấp |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước | Halogen phản xạ đa hướng | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | ||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Không | ||
Đèn sương mù phía trước | Có | ||
Đèn sương mù phía sau | Không | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu ngoài gập điện | Có | ||
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện | Có | ||
Gương chiếu hậu ngoài tích hợp đèn báo rẽ | Có | ||
Gương chiếu hậu ngoài cùng màu thân xe | Có | ||
Gạt mưa | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | ||
Ăng-ten | Vây cá mập |
Nội thất | ||||
Tay lái | Kiểu | 3 chấu Urethane mạ bạc | ||
Nút bấm tích hợp | Không | |||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 2 hướng | |||
Trợ lực | Điện | |||
Cụm đồng hồ | Analog | |||
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày đêm | |||
Chất liệu ghế | Giả da Simili |
Tiện ích | ||||
Hàng ghế trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng Ghế phụ chỉnh tay 4 hướng |
|||
Hàng ghế sau | Gập lưng ghế 60:40 | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | |||
Hệ thống giải trí | DVD 1 đĩa, 04 loa, màn hình cảm ứng 7 inch, AM/FM, kết nối USB/AUX/Bluetooth, Android Auto và Apple CarPlay | |||
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | |||
Cửa sổ điều khiển điện | Tự động lên và chống kẹt bên ghế lái | |||
Màn hình đa thông tin | Không |
An toàn | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kép TRC | Có |
Camera lùi | Có |
Cả biến lùi | Không |
Túi khí | 03 – 07 |
Khung xe GOA | Có |
Dây đeo an toàn | 3 điểm ELR 5 vị trí |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có |
Cột lái tự đổ | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có |
Hệ thống báo động | Hệ thống báo động |