Toyota Avanza 1.5 AT 2020 Chiếc xe đáng tiền trong tầm giá.
Ưu điểm về độ bền, tính kinh tế khi sử dụng và giá trị bán lại cao là những yếu tố quan trọng để khách hàng lựa chọn một chiếc Toyota Avanza 1.5AT 2020. Đặc biệt là khách hàng gia đình đối tượng chú trọng tính tiện nghi và chi phí.
Giới thiệu chung
Toyota Avanza là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, 7 chỗ, thuộc phân khúc dưới Toyota Innova do hãng xe ô tô Daihatsu thiết kế và cũng được Toyota bán dưới tên Avanza. Thế hệ đầu tiên (mã F600) của Avanza được ra mắt lần đầu tại Indonesia vào tháng 12/2003. Và từ năm 2011 đến nay đã bước sang thế hệ thứ hai (mã F650). Avanza trong tiếng Tây Ban Nha nghĩa là ‘di chuyển’, có lẽ đây là hàm ý mà hãng muốn gửi gắm tới mẫu xe của mình: một chiếc xe bền bỉ với thời gian, dù có băng qua địa hình nào cũng vẫn bền bỉ lăn bánh.
Trong “gia đình” Toyota, Avanza xếp dưới chiếu của “lão làng” Toyota Innova – mẫu xe hấp dẫn nhất trong phân khúc MPV tại Việt Nam. Dù Avanza có dung tích động cơ thấp hơn và giá rẻ hơn “đàn anh” Toyota Innova nhưng nếu xét về thiết kế và trang bị tiện nghi thì xe không thua kém bất cứ đối thủ nào trong cùng phân khúc.
Đối thủ cùng phân khúc
Cùng với sự cạnh tranh ngày một mạnh mẽ từ các đối thủ như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga, Toyota Việt Nam đã nâng cấp và giới thiệu ra thị trường thế hệ mới Toyota Avanza 1.5AT 2020. Rõ ràng, Toyota đã có sự tính toán kỹ càng và tạo ra chiến thuật “lọt sàng xuống nia” với hy vọng “hốt” trọn khách hàng đang có nhu cầu mua xe đa dụng: Đến với Toyota, nhiều tiền có thể chọn Innova, ít tiền có thể chọn Avanza.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Avanza 1.5AT hiện là đối thủ trực tiếp của Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga và Honda BR-V 2020.
Thiết kế nhỏ gọn linh hoạt
Vào tháng 1 năm 2018, mẫu xe Avanza được chính thức tung ra và bán trên thị trường với hai mẫu xe chính là Avanza 1.5 AT và Avanza 1.3 MT. Dòng xe này có lợi thế nổi trội hơn rất nhiều so với các mẫu xe của hãng khác khi có giá bán rẻ hơn cũng như sử dụng dung tích động cơ bé khác với những thiết kế mẫu xe khác. Ngay từ khi ra mắt trên thị trường, sản phẩm Toyota Avanza 1.5AT 2020 đã được đánh giá cao ở thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt. So với các mẫu xe khác cùng thời điểm xuất hiện thì Avanza có sự nổi trội hơn cả.
Tuy đây là mẫu xe mới nhưng so với bất cứ dòng xe cao cấp nào xe cũng không hề thua kém hay lép vế. Thực tế nhờ những ưu điểm nổi bật mà mẫu xe Avanza đang dần chiếm được thiện cảm của nhiều khách hàng khi chọn lựa xe ô tô cho gia đình. Toyota Avanza 1.5AT 2020 có kích thước dài x rộng x cao của xe tương ứng là 4190 x 1660 x 1740 mm, chiều dài cơ sở đạt 2655 mm, khoảng sáng gầm xe là 200mm. Bán kính vòng quay tối thiểu 4,7mm.
So sánh với đối thủ
Để dễ so sánh thì Avanza ngắn hơn các đối thủ Xpander và Ertiga lần lượt là 267 và 205 mm; hẹp hơn lần lượt là 40 và 75mm; cao tương đương Ertiga nhưng thấp hơn Xpander 55 mm, bù lại nhờ sắp xếp hợp lý nên Avanza 1.3MT lại có thể tích khoang hành lý rộng rãi nhất trong phân khúc. Về chiều dài cơ sở, Avanza cũng tỏ ra thua thiệt khi chỉ dừng ở mức 2655mm, ngắn hơn đến 120mm so với Xpander và 85mm so với Ertiga nhưng bù lại sẽ rất linh hoạt trên những ngõ phố nhỏ.
Toyota Avanza 2020 có giá thành rẻ, những trang bị bên trong đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của người dùng. Bên cạnh đó, thiết kế hàng ghế theo cấu trúc gập chỉnh tạo tiện lợi khi có nhu cầu mở rộng khoang hành lý. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu của dòng xe này cũng giúp cho bạn tiết kiệm được một khoản chi phí không hề nhỏ.
Các màu ngoại thất
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Avanza 1.5AT 2020 được phân phối với 6 màu ngoại thất bao gồm : Bạc (1E7), Vàng (T23), Đen (X12), Trắng (W09), Xám (1G3), Xanh Sẫm (B79)
Bạc (1E7) | Vàng (T23) | Đen (X12) |
Trắng (W09) | Xám (1G3) | Xanh (B79) |
Giá từ: 612.000.000 VND
Quý khách lưu ý : giá trên tính theo giá xe lăn bánh ở Hà Nội và chưa bao gồm các chương trình khuyến mãi đang áp dụng cho dòng xe Toyota Avanza 1.5AT 2020 ở thời điểm hiện tại như khuyến mãi giảm giá, phụ kiện tặng kèm và Bảo hiểm thân vỏ. Để được tư vấn chính xác nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline : 094 14 66633 . Xin chân thành cảm ơn quý khách đã tin tưởng và ủng hộ cho Toyota Việt Nam.
Ngoại thất
Ngoại thất
Toyota Avanza 1.5AT là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, 7 chỗ, thuộc phân khúc dưới Toyota Innova do hãng xe ô tô Daihatsu thiết kế và cũng được Toyota bán dưới tên Avanza. Thế hệ đầu tiên (mã F600) của Avanza được ra mắt lần đầu tại Indonesia vào tháng 12/2003. Và từ năm 2011 đến nay đã bước sang thế hệ thứ hai (mã F650). Avanza trong tiếng Tây Ban Nha nghĩa là ‘di chuyển’, có lẽ đây là hàm ý mà hãng muốn gửi gắm tới mẫu xe của mình: một chiếc xe bền bỉ với thời gian, dù có băng qua địa hình nào cũng vẫn bền bỉ lăn bánh.
Trong “gia đình” Toyota, Avanza xếp dưới chiếu của “lão làng” Toyota Innova – mẫu xe hấp dẫn nhất trong phân khúc MPV tại Việt Nam. Dù Avanza có dung tích động cơ thấp hơn và giá rẻ hơn “đàn anh” Toyota Innova nhưng nếu xét về thiết kế và trang bị tiện nghi thì xe không thua kém bất cứ đối thủ nào trong cùng phân khúc.
Ngay từ khi ra mắt trên thị trường, sản phẩm Toyota Avanza 1.5AT 2020 đã được đánh giá cao ở thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt. So với các mẫu xe khác cùng thời điểm xuất hiện thì Avanza có sự nổi trội hơn cả.
Toyota Avanza 1.5AT 2020 có kích thước dài x rộng x cao của xe tương ứng là 4190 x 1660 x 1740 mm, chiều dài cơ sở đạt 2655 mm, khoảng sáng gầm xe là 200mm. Bán kính vòng quay tối thiểu 4,7mm.
Để dễ so sánh thì Avanza ngắn hơn các đối thủ Xpander và Ertiga lần lượt là 267 và 205 mm; hẹp hơn lần lượt là 40 và 75mm; cao tương đương Ertiga nhưng thấp hơn Xpander 55 mm. Về chiều dài cơ sở, Avanza cũng tỏ ra thua thiệt khi chỉ dừng ở mức 2655mm, ngắn hơn đến 120mm so với Xpander và 85mm so với Ertiga.
Phần đầu của Toyota Avanza 1.5AT 2020 có đôi chút giống Toyota Innova thế hệ cũ với lưới tản nhiệt to bản được tạo hình bởi 4 thanh ngang mạ crom liền mạch với cụm đèn pha của xe, ngay bên trên là logo của Toyota.
Mặt ca lăng xe được tinh chỉnh theo hướng táo bạo và mạnh mẽ hơn. Đèn pha trước kéo dài, liền mạch với nhau thông qua thanh kim loại bạc sang trọng. Đặc biệt, đèn pha bản số tự động đã được nâng cấp lên bóng LED hiện đại. Thiết kế cản trước của Avanza liền mạch với 2 hốc gió hình lục giác và đèn sương mù giúp cho đầu xe là một khối thống nhất.
Như đã đề cập, do là mẫu xe đa dụng bình dân nên Avanza không được trau chuốt ở phần ngoại hình. Tuy nhiên, phần thân xe vẫn tạo được điểm nhấn với thiết kế đơn giản, tận dụng các khung cửa kính lớn để tạo cảm giác cao ráo và rộng rãi hơn cho xe.
Tiến về phía thân xe, sự mới mẻ nhất là xe không có đường gân thể hiện sự năng động như những dòng ô tô mới, chỉ có một đường vát ở phía dưới. Phong cách thiết kế đơn giản này gợi nhớ đến những chiếc Innova đời cũ.
Phần gương chiếu hậu gập điện nhưng không có trang bị tích hợp đèn xi-nhan như những mẫu xe hiện nay. Cửa của mẫu xe MPV mới này sẽ chỉ mở một cách cơ học bằng việc sử dụng chìa khóa, chi tiết thể hiện sự bình dân của Toyota Avanza 1.5At 2020.
Avanza 1.5AT 2020 sử dụng mâm đúc 15 inch đi kèm với lốp có kích thước 185/65R15 hoặc mâm 14 inch đi kèm lốp 185/70 R14. Bánh trước tích hợp phanh đĩa tản nhiệt 13 inch, bánh sau kèm phanh tang trống.
Nhiều người thường nói “xe Toyota không có gì để hỏng” – đó là sự thực. Mẫu ô tô mới Avanza đã chứng minh lời của những người đi trước là “chân lý” bằng một ngoại hình đơn giản, ít tiện nghi, không màu mè, nhưng lại rất tiện dụng.
Tương tự như phần đầu, thiết kế đuôi xe cũng gợi nhớ về những mẫu Innova đời cũ. Toyota Avanza 1.5AT 2020 có cái nhìn khá thể thao từ phía sau với điểm nổi bật là cánh gió lớn tích hợp với đèn báo phanh ở trên cao mang đến sự mạnh mẽ cho mẫu xe MPV giá rẻ của Toyota.
Ngoài ra, ở thế hệ Avanza 1.5AT 2020 mới, Toyota đã tăng cường hàng loạt các đường dập nổi ở phần đuôi qua đó giúp xe trông mạnh mẽ và táo bạo hơn. Một chi tiết khác là ăng ten vây cá mập cũng được Toyota bổ sung vào thiết kế rất hợp lý, đóng góp đáng kể vào nét thẩm mỹ tổng thể. Tuy nhiên ở đuôi xe lại không có đèn sương mù phía sau, không cảm biến lùi, camera lùi.
Toyota luôn thể hiện sự chặt tay về mặt trang bị nhưng khách hàng vẫn bị cuồng phong cách “tiết kiệm quá mức” của ông lớn Nhật Bản. Bằng chứng là lượng giao dịch xe Toyota cũ và mới Việt Nam luôn dẫn đầu so với các thương hiệu khác.
Nội thất
Nội thất
Là một mẫu xe MPV giá rẻ nên Avanza không có những vật liệu và trang bị cao cấp trong nội thất. Đa số các chi tiết nhựa trên xe đều là loại nhựa cứng, trong khi toàn bộ các ghế ngồi đều chỉ được bọc nỉ và chỉnh tay hoàn toàn.
Toàn bộ ghế ngồi của Toyota Avanza 1.5AT 2020 mới được sử dụng chất liệu nỉ khá mộc mạc với hàng loạt đường may khâu đơn giản, độ hoàn thiện chưa cao. Ở hàng ghế phía trước, ghế lái của xe chỉ được chỉnh cơ, đồng thời Toyota cũng không trang bị bệ tỳ tay cho Avanza 1.5AT 2020.
Hàng ghế giữa đem đến không gian thoải mái cho người sử dụng, có thể ngả ra, tiến lùi linh hoạt và gập thẳng 60:40. Khoảng để chân và phần trần xe tương đối hợp lý, khách hàng sẽ không cảm thấy gò bó, bị giới hạn. Tuy nhiên hàng ghế thứ 3 hơi “kích” đối với người có chiều cao trên 1m75.
Vô lăng là loại 3 chấu Urethane cho cảm giác thiếu thẩm mỹ khi Toyota đã cắt giảm nhiều chi tiết song vẫn khá tiện lợi với tính năng trợ lực điện cùng nhiều nút bấm tiện dụng giúp việc vận hành trở nên nhẹ nhàng hơn.
Phía sau vô-lăng, hệ thống đồng hồ trung tâm của Toyota Avanza 1.5AT đã được thiết kế tích hợp thêm màn hình TFT tạo nên sự quan sát và kiểm soát tốc độ di chuyển một cách rõ ràng nhất, hạn chế tối đa việc di chuyển quá tốc độ cho phép tại mọi cung đường. Nhiều người so sánh thiết kế này với cụm đồng hồ kỹ thuật số của Toyota Yaris hoặc Toyota Vios đang bán tại Việt Nam.
Đối với những chiếc MPV cỡ nhỏ như Avanza, để mang đến một không gian thoải mái cho cả 3 hàng ghế thì khả năng chứa đồ của xe là tiêu chí phải chịu sự đánh đổi tương đối. Cụ thể, nếu cả 3 hàng ghế được sử dụng, xe chỉ có thể để vừa vài vali xách tay.
Tuy nhiên, hai hàng ghế giữa và sau có khả năng gập 50/50 linh hoạt để tối ưu không gian chứa đồ. Chiếc xe này về Việt Nam sẽ là sự lựa chọn hàng đầu cho những gia đình và những lái xe Uber, Grab.
Hệ thống giải trí – Tiện nghi: Đây là hạng mục Avanza 1.5AT thế hệ mới vượt trội hơn mẫu tiền nhiệm khá nhiều. Xe vẫn sở hữu hệ thống điều hòa chỉnh tay đã thay đổi sang kiểu bảng nút bấm thay cho loại núm xoay, đi kèm hốc gió cho hàng ghế sau.
Cụm hệ thống điều khiển trung tâm được lắp thêm màn hình cảm ứng 7 inch, có kết nối USB, HDMI, CD giúp người điều ngồi trong xe có thể sử dụng các chức năng giải trí khác khi di chuyển đường dài. Khả năng kết nối thông minh có thể dễ dàng kết nối với điện thoại để sử dụng chế độ rảnh tay, đảm bảo cho việc vừa điều khiển xe vừa trả lời những cuộc điện thoại gấp mà vẫn đảm bảo vấn đề an toàn.
Ngoài ra, vô-lăng trợ lực điện với cụm phím điều chỉnh âm lượng và màn hình đơn sắc hỗ trợ cho cụm đồng hồ analog cũng là một vài trang bị đáng chú ý trên Avanza 1.5AT.
Các phần hốc thiết kế phía trong cửa xe tạo nên khoảng trống đủ rộng để chứa các đồ vật cá nhân. Ngoài kết nối USB/Bluetooth, cửa kính người lái chỉnh điện 1 chạm lên/xuống, xe còn có đầu giải trí CD/ DVD. Đặc biệt là hệ thống âm thanh của bản tự động đã được tăng từ 4 loa lên 6 loa. Không gian trong xe khi di chuyển sẽ trở nên êm dịu hơn với những bản nhạc từ hệ thống điều khiển trung tâm.
Danh sách trang bị và hỗ trợ trong xe được Toyota giữ ở mức tối thiểu để tiết kiệm tối đa chi phí và tập trung vào việc mở rộng khoang cabin để chiều lòng khách hàng muốn một không gian tương đối rộng rãi cho cả gia đình.
Tiêu chí an toàn, vận hành êm ái thoải mái luôn được đặt lên đầu ở các dòng xe Nhật Bản. Như đã nói ở trên MPV của Toyota Avanza hiện nay có 2 phiên bản là 1.5L và 1.3L. Cả hai đều sử dụng hệ thống đóng mở van biến thiên kép. Tuy vậy thiết kế hệ thống động cơ vẫn có sự cách biệt khác nhau. Phiên bản Avanza 1.5 AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp, với động cơ 2NR-VE (1.5L), và 4 xi-lanh thẳng hàng. Khối động cơ tạo ra công suất 102 mã lực tại 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 134 Nm tại 4.200 vòng/phút.
Đây là những loại động cơ mang lại hiệu suất cao và thân thiện với môi trường và mức tiêu thụ nhiên liệu của xe khá ít. với phiên bản số tự động Toyota Avanza 1.3L 4AT là 7,73 L/100km (đường kết hợp), 9,96 L/100km (trong đô thị), 6,43 L/100km (ngoài đô thị).
Ngoài ra, Toyota Avanza 1.5AT còn được trang bị hệ thống treo trước Macpherson giúp xe vận hành cực kỳ êm ái và khả năng bám mặt đường của bánh được tốt hơn. Tạo nên cảm giác thư thái và an toàn cho hành khách trong xe khi di chuyển đổ đèo hay tại bất cứ khu vực dốc cao nào đó.
Bên cạnh đó, tốc độ của Avanza 1.5AT vừa đủ giúp khách hàng vừa có thể thoải mái vừa di chuyển vừa tận hưởng cảnh sắc xung quanh. Hoặc cũng có thể đạt vận tốc tối đa để thực hiện những chuyến đi tốc độ.
Về an toàn, các tính năng và trang bị trên Avanza 1.5AT vẫn dừng ở mức cơ bản như hệ thống 2 túi khí hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD, khung xe chịu lực GOA, hệ thống phanh đĩa ở bánh trước và tang trống ở bánh sau.
So với mức giá, các chuyên gia nhận định, Toyota Avanza 1.5AT 2020 đơn giản là một chiếc xe nhỏ với nhiều chỗ ngồi, với các tiện ích đáp ứng đủ các nhu cầu cơ bản của người dùng khi di chuyển trong nội đô.
Ngoài ra, ưu điểm về độ bền, tính kinh tế khi sử dụng và giá trị bán lại cao cũng là những yếu tố quan trọng để khách hàng – đặc biệt là đối tượng khách hàng gia đình – quyết định “xuống tiền” cho một chiếc Toyota – thương hiệu đã tạo dựng được vị thế quá vững chắc tại Việt Nam.
Toyota Avanza 1.5AT 2020 có giá thành rẻ, những trang bị bên trong đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của người dùng. Bên cạnh đó, thiết kế hàng ghế theo cấu trúc gập chỉnh tạo tiện lợi khi có nhu cầu mở rộng khoang hành lý. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu của dòng xe này cũng giúp cho bạn tiết kiệm được một khoản chi phí không hề nhỏ.
Nhưng với những khách hàng có yêu cầu cao trong những trang bị tiện nghi thì dòng xe Toyota Avanza 1.5AT 2020 gần như không đáp ứng được. Bên cạnh đó, dòng xe này chỉ đảm bảo được khả năng vận hành ổn định, nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe có cảm giác lái hoàn hảo thì đây cũng không phải là dòng xe tối ưu nhất.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4190 x 1660 x 1740 | ||
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 2480 x 1415 x 1270 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2655 | ||
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau) (mm) | 1425/1435 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,7 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1160 | ||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 100680 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | ||
Dung tích khoang hành lý (L) | 899 | ||
Động cơ xăng | |||
Loại động cơ | 1NR-VE (1.3L) | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | ||
Dung tích xy lanh (cc) | 1496 | ||
Tỉ số nén | 11,5 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection | ||
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol | ||
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) | (76)102/6000 | ||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 134/4200 | ||
Tốc độ tối đa | 160 | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||
Hệ thống ngắt/mở động cơ tự động | Không có/Without | ||
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) | Không có/Without | ||
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau/RWD | ||
Hộp số | Số tự động 4 cấp/4AT | ||
Hệ thống treo | |||
Trước | MacPherson Strut | ||
Sau | Liên kết đa điểm / Five link | ||
Hệ thống lái | |||
Trợ lực tay lái | Điện/Power | ||
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có/Without | ||
Vành & lốp xe | |||
Loại vành | Mâm đúc/Alloy | ||
Kích thước lốp | 185/65R15 | ||
Lốp dự phòng | Mâm đúc/Alloy | ||
Phanh | |||
Trước | Đĩa tản nhiệt 13″/Ventilated disc 13″ | ||
Sau | Tang trống/Drum | ||
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Trong đô thị (L/100km) | 9.96 | ||
Ngoài đô thị (L/100km) | 6.43 | ||
Kết hợp (L/100km) | 7.73 | ||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không có/Without | ||
Hệ thống rửa đèn | Không có/Without | ||
Chế độ điều khiển đèn tự động | Không có/Without | ||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có/With | ||
Hệ thống cân bằng đèn pha | Không có/Without | ||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không có/Without | ||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không có/Without | ||
Cụm đèn sau | |||
Đèn vị trí | Halogen | ||
Đèn phanh | Halogen | ||
Đèn báo rẽ | Halogen | ||
Đèn lùi | Halogen | ||
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Đèn sương mù | |||
Trước | Có/With | ||
Sau | Không có/Without | ||
Gương chiếu hậu ngoài | |||
Chức năng điều chỉnh điện | Có/With | ||
Chức năng gập điện | Có/With | ||
Tích hợp đèn chào mừng | Không có/Without | ||
Tích hợp đèn báo rẽ | Không có/Without | ||
Màu | Cùng màu thân xe/Body color | ||
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Không có/Without | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Chức năng sấy gương | Không có/Without | ||
Chức năng chống bám nước | Không có/Without | ||
Chức năng chống chói tự động | Không có/Without | ||
Gạt mưa | |||
Trước | Gián đoạn/intermittent | ||
Sau | Có/With | ||
Chức năng sấy kính sau | Có/With | ||
Ăng ten | Vây cá/Sharkfin | ||
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe/Body color | ||
Bộ quây xe thể thao | Không có/Without | ||
Cản xe | |||
Trước | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Sau | Cùng màu thân xe/Colored | ||
Lưới tản nhiệt | |||
Trước | Sơn bạc/Silver paint | ||
Chắn bùn | With/Có | ||
Ống xả kép | Không có/Without | ||
Cánh hướng gió nóc xe | Không có/Without | ||
Thanh đỡ nóc xe | Không có/Without | ||
Tay lái | |||
Loại tay lái | 3 chấu/3-spoke | ||
Chất liệu | Urethane | ||
Nút bấm điều khiển tích hợp | Âm thanh/Audio | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 2 hướng/ Manual tilt | ||
Lẫy chuyển số | Không có/Without | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Gương chiếu hậu trong | 2 chế độ ngày và đêm/Day & night | ||
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất/Material color | ||
Cụm đồng hồ | |||
Loại đồng hồ | Analog | ||
Đèn báo Eco | Có/With | ||
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không có/Without | ||
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có/With | ||
Cửa sổ trời | Không có/Without | ||
Hệ thống âm thanh | |||
Đầu đĩa | DVD 7″ | ||
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối AUX | Có/With | ||
Cổng kết nối USB | Có/With | ||
Kết nối Bluetooth | Có/With | ||
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không có/Without | ||
Bảng điều khiển từ hàng ghế sau | Không có/Without | ||
Kết nối wifi | Không có/Without | ||
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có/With | ||
Kết nối điện thoại thông minh | Có/With | ||
Kết nối HDMI | Không có/Without | ||
Hệ thống điều hòa | |||
Hệ thống điều hòa (Tự động/Auto) | Chỉnh tay, dạng nút bấm/Manual, push button | ||
Hệ thống sạc không dây | Không có/Without | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ/Fabric | ||
Ghế trước | |||
Loại ghế | Thường/Normal | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual | ||
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng/4 way manual | ||
Bộ nhớ vị trí | Không có/Without | ||
Chức năng thông gió | Không có/Without | ||
Chức năng sưởi | Không có/Without | ||
Ghế sau | |||
Hàng ghế thứ hai | Gập thẳng 50:50 1 chạm/Tumble 50:50 1 touch | ||
Hàng ghế thứ ba | Gập thẳng 50:50/Tumble 50:50 | ||
Hàng ghế thứ bốn | Không có/Without | ||
Hàng ghế thứ năm | Không có/Without | ||
Rèm che nắng kính sau | Không có/Without | ||
Rèm che nắng cửa sau | Không có/Without | ||
Cửa gió sau | Có/With | ||
Hộp làm mát | Không có/Without | ||
Chìa khóa thông minh & Khởi động bằng nút bấm | Không có/Without | ||
Khóa cửa điện | Có/With | ||
Chức năng khóa cửa từ xa | Có/With | ||
Phanh tay điện tử | Không có/Without | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có, chống kẹt cửa lái/ With, D jam protection | ||
Cốp điều khiển điện | Không có/Without | ||
Ga tự động | Không có/Without | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không có/Without | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có/With | ||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không có/Without | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có/With | ||
Hệ thống ổn định thân xe | Không có/Without | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Không có/Without | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Không có/Without | ||
Giữ phanh | Không có/Without | ||
Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình | Không có/Without | ||
Hệ thống thích nghi địa hình (MTS) | Không có/Without | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS) | Không có/Without | ||
Camera lùi | Không có/Without | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |||
Sau | 0 | ||
Góc trước | 0 | ||
Góc sau | 0 | ||
Túi khí | |||
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có/With | ||
Túi khí bên hông phía trước | Không có/Without | ||
Túi khí rèm | Không có/Without | ||
Túi khí bên hông phía sau | Không có/Without | ||
Túi khí đầu gối người lái | Không có/Without | ||
Túi khí đầu gối hành khách | Không có/Without | ||
Khung xe GOA | Có/ With | ||
Dây đai an toàn | |||
Trước | 3 điểm ELR, 7 vị trí/ 3 points ELRx7 | ||
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có/With | ||
Cột lái tự đổ | Có/With | ||
Bàn đạp phanh tự đổ | Có/With |